Tính Chẵn Lẻ là một thuật ngữ toán học, mô tả đặc tính của một số nguyên cos thể thuộc về nhóm chẵn hoặc nhóm lẻ. Tính chẵn lẻ không áp dụng cho các số không phải số nguyên
· Nhóm chẵn gồm những số chia hết cho 2
· Nhóm lẻ gồm những số là số nguyên nhưng không phải số chẵn
Cách nhận biết số chẵn lẻ nhanh chóng.
· Số nguyên có chữ số cuối cùng là 1,3,5,7,9 thì số đó là số lẻ
· Số nguyên có chữ số cuối cùng là 0,2,4,6,8 thì cố đó là số chẵn
Ứng dụng của chẵn lẻ vào toán học và đời sống.
Tính chẵn lẻ của các số là 1 trong những tính chất cơ bản của toán học. Áp dụng cho các phép toán cộng trừ nhân chia.
· Chẵn + chẵn = chẵn
· Chẵn – chẵn = chẵn
· Chẵn + lẻ = lẻ
· Chẵn – lẻ = lẻ
· Lẻ + lẻ = chẵn
· Lẻ - lẻ = lẻ
· Chẵn x chẵn = chẵn
· Chẵn x lẻ = chẵn
· Lẻ x lẻ = lẻ
Tập hợp các số từ 01 đến 100 ta có: 50 số lẻ và 50 số chẵn. Một cách gọi khác trong xổ số là chẵn chẵn,
chẵn lẻ, lẻ chẵn, lẻ lẻ.
Ví dụ số 54: chữ cái đầu là số 5 là số lẻ, chữ cái thứ hai là số 4 là số chẵn. Vậy ta có thể gọi số 54 là số “lẻ chẵn”
Ví dụ số 01: chữ cái đầu là số 0 là số chẵn, chữ cái thứ hai là số 1 là số lẻ. Vậy ta có thể gọi số 01 là số “chẵn lẻ”
Tính chẵn lẻ hay tính lẻ chẵn trong số học rất quan trọng, là nền tảng cơ bản để học và phát triển những tính chất khác.
(Nguồn tham khảo Wikipedia)